Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung

“年、月、星期、点、分、刻、秒” đều là những từ thể hiện cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung và sẽ được trình bày từ khoảng thời gian dài rồi rút ngắn dần xuống thành “giờ, phút, giây”. Tức là ta phải nói năm, tháng trước, rồi mới tới tuần, sau đó mới đề cập đến thứ, buổi, giờ, phút, giây. Điều này hoàn toàn trái ngược với cách biểu đạt thời gian trong tiếng Việt của chúng ta. Vậy, khác là khác như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

thời gian tiếng trung
Cách diễn đạt thứ – ngày – tháng trong tiếng Trung

Trong bài viết này, HSKCampus sẽ chia nội dung cần học của chúng ta ra thành hai phần chính là: thời điểm và khoảng thời gian.

Thời điểm

Cách nói giờ, phút, giây

Trong tiếng Trung, 点 là giờ, 分 là phút, và 秒 là giây
  • …………点
  • …………点…………分
  • …………点…………分…………秒

Các bạn xem hình dưới đây cho dễ hình dung

thời gian tiếng trung
Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung
Lưu ý
  • Khi kim phút chỉ đúng con số 12, ta có thể nói là 点 hay 点钟. Ví dụ như hình trên, ta có 三点 = 三点钟. Cách nói này tương tự như cách nói của người Việt mình là “đúng 3 giờ; 3 giờ đúng”
  • Nếu là “hai giờ”, ta sẽ nói là 两点 liǎngdiǎn, chứ không nói 二点 èrdiǎn

Cách nói 刻、半、差

Trong tiếng Trung:

  • 刻:nghĩa là “khắc”, tức 15 phút. Vậy nên, 一刻 = 15 分钟;三刻 = 45 分钟
Cách diễn đạt
…………点…………刻
Ví dụ
  • 3:15 三点十五(分)= 三点一
  • 5:45 五点四十五(分)= 五点三
  • 半:nghĩa là “nửa tiếng; rưỡi”, tức 30 phút
  • Cách diễn đạt
    …………点 + 半
    Ví dụ
    6:30 六点三十(分)= 六点半
    • 差:nghĩa là “kém”
    Cách diễn đạt
    差…………分/刻…………点
    Ví dụ
    • 2:55 五分三点 = 两点五十五(分)
    • 8:45 一刻九点 = 八点三刻 = 八点四十五(分)

    Khoảng thời gian

    Khoảng thời gian sẽ được tính từ khi một sự việc, hiện tượng nào đó được bắt đầu, và kéo dài cho đến khi sự việc, hiện tượng đó chính thức kết thúc.

    Khoảng thời gian ngắn

    Cách diễn đạt
    • …………个小时:…………tiếng đồng hồ
    • …………分钟:…………phút
    • …………秒:…………giây
    thời gian tiếng trung
    Cách diễn đạt khoảng thời gian ngắn trong tiếng Trung

    Khoảng thời gian dài

    Cách diễn đạt
    • …………天:…………ngày
    • …………个星期 = …………周 = …………tuần
    • …………个月:…………tháng
    • …………年:…………năm
    Ví dụ
    • 我去中国去了一个月。
    • 春节放假时间:两个星期。

    Cách diễn đạt thứ – ngày – tháng

    Trong tiếng Trung, chúng ta sẽ diễn đạt thời gian từ khoảng thời gian dài, sau đó rút ngắn dần tới khoảng thời gian ngắn.

    Cách diễn đạt
    ……年……月……日/号,星期……
    Ví dụ
    2021 年 7 月 1 日/号,星期四
    Lưu ý
    • 日 là từ chỉ số ngày trong tháng, kéo dài từ ngày 1 – 31 tùy tháng. Chữ 日 thường dùng trong văn viết, văn nói ta sẽ gọi 日 là 号
    • 星期 nghĩa là tuần, sau chữ 星期, ta sẽ đánh số từ 1 đến 6 để thể hiện “thứ” tương ứng trong tuần. Ví dụ: 星期一 là thứ hai; 星期二 là thứ 3…; 星期六 là thứ 7. Ngày chủ nhật ta sẽ đọc là 星期日 hoặc 星期天
    • Khi đọc “năm”, ta đọc rõ từng con số một, không đọc kiểu liền tù tì như kiểu thống kê số liệu. Ví dụ: 2021 年,ta đọc là 二零二一年 èr líng èr yī nián. Chứ không đọc là: năm hai nghìn không trăm hai mươi mốt(两千零二十一)

    Cách gọi dân dã các ngày trong tuần

    Cách nói này như kiểu “hôm rồi, hôm qua, ngày mai, ngày mốt, ngày mốt nữa” trong tiếng Việt của chúng ta vậy í. Các bạn xem hình để nắm rõ hơn nha.

    thời gian tiếng trung
    Cách gọi tên các ngày trong tuần

    Vậy là xong, bài học về cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung mà HSKCampus muốn giới thiệu đến các bạn đã kết thúc. Kiến thức hơi nhiều, các bạn chịu khó học từ từ, ôn chầm chậm nha, đừng có học nhồi nhét quá rồi đâm ra nản đó. Nản quá rồi sao luyện thêm được vô số bài viết ngữ pháp hay ho của HSKCampus trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung được.

    Có thể bạn quan tâm

    Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

    Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !