Rối não với 平常, 平时 và 平日

Cả 3 từ 平常, 平时 và 平日 đều là danh từ, đều có nghĩa “bình thường, mọi khi, mọi ngày, ngày thường, thường thường,…”, thế nhưng do đâu mà lại có sự xuất hiện của cả 3 từ khi giữa chúng không quá khác biệt nhau về nghĩa ? Hãy cùng HSKCampus tìm hiểu trong bài viết phân tích, so sánh 平常, 平时 và 平日 nha!

平常 平时 平日
Phân biệt cách sử dụng 平常, 平时 và 平日

Cấp độ từ vựng của 平常, 平时 và 平日

Theo sự phân chia cấp độ từ vựng của HSK 9 cấp, 平常, 平时 và 平日 sẽ có cấp độ từ vựng như sau:

  • 平常: Thuộc từ vựng Sơ cấp, HSK 2
  • 平时: Thuộc từ vựng Sơ cấp, HSK 2
  • 平日: Thuộc từ vựng Cao cấp, HSK 7 – HSK 9

Dựa theo sự phân cấp từ vựng, ta có thể dễ dàng nhận ra từ 平常 và 平时 là những từ khá dễ, được học, được tiếp cận từ những ngày đầu học tiếng Trung.

Thế nhưng, HSKCampus nghĩ rằng độ khó của 平常 và 平时 dù chỉ dừng lại ở HSK 2, nhưng bảo đảm sẽ có rất nhiều bạn học tiếng Trung lên tới trình độ cao cấp cũng sẽ dễ dàng mắc lỗi trong cách dùng từ 平常 và 平时, đó là còn chưa nói đến cái từ vựng siêu đẳng 平日 kia đấy.

Điểm giống nhau giữa 平常, 平时 và 平日

Cả 3 từ 平常, 平时 và 平日 đều có từ loại thuộc danh từ và đều mang trên mình ý nghĩa “bình thường, mọi khi, mọi ngày, ngày thường,…”. Cả 3 từ đều có thể làm trạng ngữ, tân ngữ của giới từ trong câu, có thể hoán đổi, thay thế lẫn nhau.

Ví dụ
1. 平常我们在外面忙,过年一定要回家看望父母。(平时、平日)

2. 今天的心情与平时有点儿不一样。(平常、平日)
3. 有些人平日和你称亲朋好友,但你有困难时,他们就不见了。(平常、平时)
4. 春节期间每天的食品需求量比平常增加了30%。(平时、平日)

5. 平时,我们各忙各的,很少见面。(平常、平日)
6. 平日学校里的人多,星期天最清净。(平常、平时)
7. 这个学生考试的状态和平常一样好。(平时、平日)

Điểm khác nhau giữa 平常, 平时 và 平日

Điểm khác nhau thứ nhất

平常 không thể làm định ngữ, 平时 và 平日 thì lại có thể làm định ngữ trong câu.

Ví dụ

1. 孩子们把平时的积蓄都捐给了灾区的小朋友。(thay thế được bằng 平日)(dùng 平常 là sai)

2. 大学生要多利用平日的课余时间参加社会活动。(dùng 平时 được)(không dùng 平常)

3. 她所取得的成绩全靠平时的努力。(dùng 平日 được)(không dùng 平常)

Điểm khác nhau thứ hai

平常 vừa là danh từ vừa là tính từ. Khi được dùng như là một tính từ, 平常 sẽ diễn đạt tính chất, đặc điểm của một sự vật nào đó chỉ ở mức tầm thường, không có gì đặc biệt, hoặc một hiện tượng nào đó vốn dĩ nó phải xảy ra như thế, quy luật nó là như vậy.

Ví dụ
他长相平常,但性格很好。

(Ngoại hình anh ta trông cũng bình thường thôi, nhưng mà được cái tính tính khá dễ mến)

Trước từ 平常 có thể dùng các phó từ chỉ trình độ (程度副词) hoặc có thể trùng điệp tính từ để diễn tả mức độ của từ 平常. 平时 và 平日 không có các chức năng này.

Ví dụ
1. 每天学习八个小时,对我们来说是很平常的事。

2. 这些都是平平常常的小事。

Các bạn lưu ý, trong câu ví dụ (1) nêu trên, do 平常 được sử dụng như một tính từ nên có thể đảm nhận vai trò định ngữ trong câu. Nếu là danh từ, 平常 không bao giờ làm được định ngữ.

Điểm khác nhau thứ ba

Từ 平日 còn có cách diễn đạt khác là 平日里. 平常 và 平时 không có cách diễn đạt như thế này.

Ví dụ
1. 平日里,她就很注意观察,所以写作文描写很细致。(không dùng 平常 và 平时)

2. 他平日里收集了很多图片,空闲时和朋友一起欣赏。(không dùng 平常 và 平时)

Trên đây là những điểm giống và khác nhau giữa 3 từ 平常, 平时 và 平日. Cá nhân HSKCampus tụi mình đánh giá thì 3 từ này không khó lắm, các bạn chịu khó quan sát kỹ các câu thoại trong phim ảnh hoặc chăm đọc sách sẽ dễ dàng phát hiện ra sự khác nhau trong cách diễn đạt của 3 từ này.

Bài viết đến đây là hết, các bạn nhớ đón đọc chuyên mục từ gần nghĩa để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích nha!

tiếng trung hskcampus

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !