Tại sao 打烊 lại có nghĩa là “đóng cửa” ?

打烊, đọc là /dǎ yàng/, nghĩa là “đóng cửa” (关门), đây là từ được đại đa số người Trung Quốc dùng khi muốn thông báo cửa hàng hoặc dịch vụ của họ tạm thời đóng cửa sau một ngày làm việc, sau một buổi làm việc hoặc trong một kỳ nghỉ lễ tết. Thế nhưng, vì sao họ lại không dùng từ 关门 để thông báo đến khách hàng ? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nha!

打烊 tiếng trung
Thông báo tạm đóng cửa sẽ ghi là 打烊

Sự hiện diện của từ 打烊

Với những bạn đã từng đi du học hoặc du lịch ở Trung Quốc, hẳn các bạn đã không còn quá xa lạ với những thông báo về giờ giấc mở và đóng cửa của một cửa hàng được dán hoặc gắn bảng trước cửa tiệm của họ.

打烊 tiếng trung
“Thời gian biểu” được dán trước cửa hàng ở Trung Quốc

Hoặc khi các bạn mua hàng trên taobao (淘宝), tmall (天猫), 1688, jingdong (京东) hay pinduoduo (拼多多),… hay như nếu các bạn thường xuyên dùng Weibo (微博), các bạn sẽ dễ dàng bắt gặp những thông báo của doanh nghiệp về thời gian tạm ngưng kinh doanh của họ được đăng trên đấy, hầu như họ lúc nào cũng dùng từ 打烊.

打烊 tiếng trung
Từ 打烊 được công ty Shunfeng sử dụng

Vậy thì vì lý do gì lại tồn tại hiện tượng dùng từ như vậy ?

Giải nghĩa từ 打烊

Chữ 烊 thực chất là một chữ thuộc tiếng địa phương, mà ở đây là vùng Giang Nam (江南). Nghĩa gốc của chữ 烊 là chỉ sự nóng chảy của kim loại (熔化), nghĩa rộng sau này dùng để chỉ sự tan chảy hoặc hòa tan (溶化), ví dụ như khi ta bỏ muối vào nước, sau đó khuấy đều, cuối cùng muối sẽ tan trong nước.

Nếu chữ 烊 được hiểu theo nghĩa rộng, nó sẽ đọc là /yáng/, tuy nhiên, nếu chữ 烊 xuất hiện trong từ 打烊 thì sẽ đọc là /yàng/. Tại sao lại thay đổi âm đọc như vậy ?

Hóa ra, chữ 烊 là chữ nói lái, nói trại đi của chữ 炀, chữ 炀 này đọc là /yàng/. Nghĩa là, từ 打烊 thực chất là từ 打炀. Ở đây, bọn mình sẽ giới thiệu sương sương về hiện tượng nói lái, nói trại trong tiếng Trung.

Hiện tượng nói lái trong tiếng Trung

Hiện tượng nói lái, nói trại trong tiếng Trung được gọi là 通假字. Nghĩa là thay vì dùng chữ A, người ta sẽ dùng chữ B để thay thế chữ A, lúc này âm đọc của chữ B sẽ giống hệt hoặc gần giống chữ A, nhưng về nghĩa thì chả liên quan gì nhau. Nói như này cho các bạn dễ hiểu:

Trong tiếng Việt, ta hay bắt gặp hiện tượng các bạn trẻ dùng từ “sà cân” (từ B) để thay thế cho từ “cần sa” (từ A), hay như dùng từ “mai thúy” (từ B) để thay thế cho từ “ma túy” (từ A), dùng cụm từ “phô lân bến nàn” để thay thế cụm từ “phân lô bán nền”,…

Đấy chính là hiện tượng nói lái, nói trại đi. Trong tiếng Trung cũng tồn tại hiện tượng y như vậy, ta hay dùng chữ 前 để thay thế cho chữ 钱, dùng từ 围脖 để thay thế cho từ 微博,…

Chữ 炀 có hai âm đọc với hai nghĩa khác nhau:

– Nếu đọc là /yàng/: sẽ có nghĩa là đốt lửa, giữ ấm (取暖, 烤火).

– Nếu đọc là /yáng/: sẽ có nghĩa là nấu chảy kim loại.

Ở đây ta đang bàn đến chữ 炀 có âm đọc /yàng/, cách dùng chữ này đã xuất hiện trong rất nhiều tác phẩm nổi tiếng như Chiến Quốc Sách《战国策》với câu: “若灶则不然,前之人,则后之人无从见也。”, Phương Ngôn《方言》của Quách Phác thì có câu: “今江东呼火炽猛为。”

Điều đó có nghĩa là từ 打炀 sẽ chỉ một hành động dập lửa, không để cho nó cháy nữa, không cần giữ ấm nữa. Hành động này chỉ được thực hiện khi các hàng quán thời xưa ở Trung Quốc đã đến giờ đóng cửa, khách khứa đều đã ra về, cửa hàng không cần lửa để lấy ánh sáng hay giữ ấm phục vụ khách.

Dần dần sau này, từ 打烊 được dùng để nói lái từ 打炀, đọc là /dǎ yàng/. Sở dĩ người Trung Quốc họ không thích dùng từ 关门 là vì từ này không hay lắm, mang nghĩa xấu, thường nếu dùng từ 关门 thì sẽ đồng nghĩa với từ 倒闭, nghĩa là “sập tiệm; phá sản” luôn rồi… tiếng trung hskcampus

Sự tích về từ 打烊 là như thế. Các bạn đã hiểu chưa nào ? Các bạn nhớ thường xuyên theo dõi chuyên mục Kiến thức từ vựng của HSKCampus để tích lũy thêm nhiều kiến thức bổ ích và thú vị về từ vựng trong tiếng Trung nha!

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !