Cách nhận biết từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa trong tiếng Trung

Nhận thấy rằng có rất nhiều bạn cảm thấy khó trong việc phân biệt từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa trong tiếng Trung, nên hôm nay HSKCampus sẽ chia sẻ cho các bạn bí quyết để phân biệt 3 loại từ trên. Cùng tụi mình theo dõi qua bài học ngày hôm nay nhé!

từ đồng âm từ đa nghĩa
Cách nhận biết từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa trong tiếng Trung

Trước khi đi vào bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ qua một tí thế nào là từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa nhé!

Từ đồng âm

Từ đồng âm (同音词) là những từ có âm đọc hoàn toàn giống nhau và nghĩa của những từ này không hề liên quan gì đến nhau, chính vì thế mà từ đồng âm còn có tên gọi là 同音异义词 (同音 là đồng âm; 异 là khác biệt; 义 là ngữ nghĩa).

Từ đồng âm được chia làm hai loại: từ đồng âm khác dạng (异形同音词) và từ đồng âm đồng dạng (同形同音词).

Từ đồng âm khác dạng (异形同音词): tức là những từ có âm đọc giống nhau, nhưng cách viết khác nhau. Ví dụ: 九 jiǔ, 久 jiǔ, 酒 jiǔ, 由 yóu, 油 yóu, 游 yóu, 邮 yóu,…

Từ đồng âm đồng dạng (同形同音词): tức là những từ có cả âm đọc và cách viết giống hệt nhau. Ví dụ: chữ 站 trong từ 火车 và chữ 站 trong cụm từ 起来.

Từ đồng dạng

Từ đồng dạng (同形词) là những từ có chung một hình dạng chữ viết, tức là ta nhìn vào sẽ thấy những từ này giống hệt nhau về hình dạng (cách viết), nhưng giữa chúng lại không hề giống nhau về âm đọc cũng như ngữ nghĩa. Ví dụ: 长 (cháng) và 长 (zhǎng), 降 (jiàng) và 降 (xiáng), 假 (jiǎ) và 假 (jià), 行 (xíng) và 行 (háng), 只 (zhī) và 只 (zhǐ), 好 (hǎo) và 好 (hào),…

Từ đa nghĩa

Từ đa nghĩa (多义词) là những từ chỉ có một dạng chữ viết và duy nhất một âm đọc, nhưng lại có rất nhiều nghĩa khác nhau, do đó hay còn gọi là từ nhiều nghĩa. Ví dụ:

– Chữ 打: Có nghĩa là “đánh”, nhưng chữ 打 trong từ 井 lại có nghĩa là “đào giếng”, hay trong từ 雷 thì lại có nghĩa là “sét đánh”.

– Chữ 接: Có nghĩa là “đón nhận, tiếp nhận”, chữ 接 trong từ 电话 nghĩa là “bắt máy, nghe máy, nghe điện thoại”, trong từ 迎 có nghĩa là “đón khách, đón dịp lễ, chào mừng”, trong từ 受 lại có nghĩa là “đồng ý, thừa nhận, chấp nhận”.

Có thể thấy, nếu ta chỉ đọc qua định nghĩa thôi thì phần lớn ai cũng tin chắc rằng từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa khác nhau rõ ràng thế kia thì cần gì phải tìm hiểu cách phân biệt. Hô hô! Bạn đã mừng hơi sớm rồi đó, đọc tiếp phần dưới đây coi chừng bị lú luôn đấy.

tiếng trung hskcampus

Cách phân biệt từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa

Trước hết, các bạn hãy đọc lại các định nghĩa mà HSKCampus đã trình bày phía trên, sau đó hãy nhìn các câu ví dụ dưới đây và thử đoán xem chúng thuộc loại từ nào nhé.

Chữ 白

1. 改变一穷二的面貌。

2. 去了一趟。

3. 不要念字。

Chữ 花

1. 裤子上绣了一朵大

2. 锦上添

3. 了很多钱。

Chữ 好

1. 她是个人。

2. 他多天没上班了。

3. 他很客。

Các từ như 白, 花 và 好 trong 3 nhóm ví dụ kể trên, từ nào là từ đồng âm ? Từ đồng dạng là từ nào trong số chúng ? Từ đa nghĩa đang núp ở vị trí nào ? Thoạt nhìn qua mặt chữ, ta rất khó xác định được chính xác loại từ của chúng, cách duy nhất để phân biệt được các từ kể trên là ở kiến thức chuyên sâu của các bạn, các bạn càng hiểu rõ tính chất và đặc điểm của từ vựng trong tiếng Trung, càng dễ nhìn ra vấn đề.

Từ đa nghĩa và từ đồng âm

Chúng ta hãy cùng nhau phân tích trước từ đa nghĩa và từ đồng âm nhé. Đây là hai từ dễ bị lú nhất, rất dễ bị chúng ta đánh đồng chúng là một. Hãy xem hai nhóm ví dụ dưới đây:

Nhóm 1

1. 他很健康 ♥ Anh ấy rất khỏe mạnh

2. 思想健康 ♥ Suy nghĩ trong sáng

3. 语言健康 ♥ Ngôn từ lành mạnh

4. 健康成长 ♥ Phát triển khỏe mạnh

Nhóm 2

1. 一长 ♥ Dài một mét

2. 吃不吃面 ♥ Ăn cơm không ăn mì

Các bạn hãy quan sát thật kỹ từ 健康 trong nhóm 1 sẽ phát hiện được một chi tiết rất có giá trị trong việc phân tích vấn đề, đó chính là nghĩa của từ 健康 ở cả 4 câu ví dụ trong nhóm 1 đều có nét tương đồng với nhau, hay nói cho dễ hiểu hơn là nghĩa của chúng hơi hơi giống nhau.

Nghĩa của từ 健康 trong cả 4 câu ví dụ kể trên đều có sự tương quan với nhau, đó chính là hành vi, việc làm nào đó rất tốt, không xấu, không có vấn đề nào phát sinh gây tranh cãi, có thể nói là 没毛病.

Đây chính là tính chất cốt lõi của từ đa nghĩa. Cũng cùng là một từ, với nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng giữa các ý nghĩa này lại có sự liên kết, có nét giống nhau thì ta gọi đó là từ đa nghĩa.

Tiếp đến nhóm 2, ta thấy chữ 米 trong 一长 là đơn vị đo độ dài, có nghĩa là “mét”, thế nhưng cũng cùng là chữ 米 trong 吃不吃面 thì lại là một loại lương thực, thực phẩm, có nghĩa là “cơm, gạo”. Có thể thấy, giữa một từ là đơn vị đo độ dài và một từ chỉ thực phẩm, chúng chả liên quan gì nhau cả. Vậy nên đây chính là từ đồng âm, từ đồng âm là những từ chỉ có chung âm đọc, kể cả khi chúng có cách viết giống hệt nhau đi nữa, nhưng nghĩa của chúng chả liên quan gì nhau thì nó vẫn là từ đồng âm.

tiếng trung hskcampus

Dựa theo đặc điểm của từ đa nghĩa và từ đồng âm, ta có thể dễ dàng nhận ra từ 白 trong câu 改变一穷二的面貌 và 去了一趟 có nghĩa na ná nhau, vậy nên đây là từ đa nghĩa. Còn từ 白 trong câu 不要念字 lại không có nghĩa nào liên quan đến từ 白 trong 2 câu ví dụ kia, ta kết luận đây là từ đồng âm.

Tiếp đến, ta thấy từ 花 trong câu 裤子上绣了一朵大 và 锦上添 có nghĩa tương đồng với nhau, ta gọi đây là từ đa nghĩa. Còn từ 花 trong câu 了很多钱 lại là từ đồng âm, do nghĩa của nó không liên quan gì đến từ 花 của hai câu ví dụ kể trên.

Từ đồng âm và từ đồng dạng

Bây giờ, ta cùng nhau bàn về từ đồng âm và từ đồng dạng. Như ta đã biết, từ đồng âm có hai loại là từ đồng âm khác dạng và từ đồng âm đồng dạng. Sở dĩ mình nhắc lại đặc điểm này của từ đồng âm là bởi chúng ta sẽ so sánh điểm giống và khác nhau giữa từ đồng âm và từ đồng dạng.

Điểm giống nhau

Từ đồng âm đồng dạng và từ đồng dạng đều chỉ những từ có hình dạng chữ viết giống hệt nhau, nhưng ý nghĩa giữa chúng lại chẳng “lan quyên” gì với nhau.

Điểm khác nhau

Để được xem là từ đồng âm, những từ vựng dạng này phải giống hệt nhau về âm đọc, giống hệt nhau về thanh mẫu (声母), vận mẫu (韵母) và thanh điệu (声调). Ví dụ: dǎ (打 trong 游戏, 打 trong 小起),…

Còn với từ đồng dạng, những từ vựng dạng này chỉ giống nhau về hình dạng chữ viết, chứ cách phát âm thì khác nhau hoàn toàn. Ta có thể thấy rõ ràng chữ 好 trong câu 他很客 mà tụi mình đã đề cập bên trên, rõ ràng đọc là /hào/, khác với cách đọc /hǎo/ trong câu 她是个人 và 他多天没上班了. Do đó, ta kết luận từ 好 trong câu 他很客 là từ đồng dạng.

Bài học về từ đồng âm, từ đồng dạng và từ đa nghĩa đến đây là hết rồi. Các bạn thấy bài học hôm nay thú vị hông ? Hehe! Các bạn nhớ chú ý theo dõi chuyên mục Kiến thức từ vựng của HSKCampus để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến từ vựng tiếng Trung nha!

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !