Phân biệt cách dùng 差异, 差别 và 区别

Cả 3 từ 差异差别 và 区别 đều mang nghĩa “khác nhau”; “khác biệt”. Cả 3 từ này đôi khi còn có thể thay thế lẫn nhau trong nhiều trường hợp. Vậy nhưng, tại sao lại có tới 3 từ với nghĩa tương đồng nhau như thế này ? Chúng còn có điểm gì khác biệt ? Cách sử dụng cụ thể ra sao ? Hãy cùng chuyên mục Từ gần nghĩa của HSKCampus tìm hiểu qua bài học hôm nay nhé!

差异 差别 区别
Phân biệt cách dùng 差异, 差别 và 区别

Mục lục bài viết

Cấp độ từ vựng và ý nghĩa của 差异, 差别 và 区别

Theo sự phân chia cấp độ từ vựng của kỳ thi HSK 9 cấp (国际中文教育中文水平等级标准), cả 3 từ 差异, 差别 và 区别 được phân thành các cấp dưới đây:

Từ gần nghĩaTừ loạiCấp độ từÝ nghĩa
差异Danh từHSK 6khác biệt; khác nhau
差别Danh từHSK 5khác biệt; khác nhau
区别Danh từ; Động từHSK 3khác biệt; sự khác biệt; phân biệt

Có thể thấy, 差异 là từ khó nhất, mãi cho đến khi các bạn học lên HSK 6 thì mới được học từ 差异 này.

Điểm giống nhau giữa 差异, 差别 và 区别

Cả 3 từ 差异, 差别 và 区别 đều có từ loại là danh từ (名词), cả 3 từ này đều có nghĩa chỉ những sự khác nhau, sự khác biệt giữa các sự vật, hiện tượng. Trong một số trường hợp, cả 3 từ này đều có thể thay thế được cho nhau.

Có một điều cần lưu ý là, 差异 thường dùng trong văn viết (书面语) nhiều hơn, còn 差别 và 区别 thì chủ yếu dùng trong văn nói (口语).

Ví dụ

1. 动词和形容词的差别不大。(差异) (区别)

2. 你知道小变化和大变化的差异吗?(差别) (区别)

3. 东西方文化有明显的区别,但并没有好坏之分。(差异) (差别)

4. 安卓 (Android) 手机和苹果手机有差异 / 差别 / 区别吗?

Điểm khác nhau giữa 差异, 差别 và 区别

Thứ nhất

差异 và 差别 có thể so sánh những mặt tốt – mặt tệ, cái hay – cái dở, cái đẹp – cái xấu, cao sang – thấp hèn, thời thượng – quê mùa, hiện đại – lạc hậu,… giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. Hay nói đơn giản hơn, nếu dùng từ 差异 và 差别 để so sánh, ta sẽ vừa so sánh vừa đưa ra đánh giá, nhận xét giữa hai sự vật, hiện tượng.

Một số lĩnh vực mà ta thường dùng từ 差异 và 差别 để so sánh: 城乡差异 (sự khác nhau giữa thành thị và nông thôn), 贫富差异 (sự khác biệt giữa giàu và nghèo), 地位的差别 (khác nhau về địa vị), 工资的差别 (khác nhau về đồng lương), 脑力劳动和体力劳动的差别 (điểm khác biệt giữa lao động trí óc và lao động chân tay),…

Còn từ 区别, đơn giản chỉ là so sánh sự khác biệt giữa các sự vật, hiện tượng, chứ không đả động gì đến điểm khác nhau như thế nào, nên không có chuyện đem ra đánh giá, nhận xét, so đo.

Ví dụ

1. 越南的城乡差别现在还比较大。(差异) ( * 区别 )

2. 我和她地位差异太大,生活方式也完全不同。(差别) ( * 区别 )

3. 努力缩小社会上的贫富差别,才能保持社会的稳定。(差异) ( * 区别 )

Thứ hai

Chính vì từ 区别 chỉ đơn giản là so sánh sự khác biệt giữa các sự vật, hiện tượng, mà không đưa ra bất kỳ sự đánh giá, nhận xét nào nên ta thường dùng từ 区别 trong các trường hợp có thể nhận biết các điểm khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng thông qua việc dùng các giác quan để quan sát hoặc những kiến thức đúc kết được từ các thông tin cơ bản.

Ví dụ

1. 你知道这两个词的区别吗?(差异) (差别)

2. 这对双胞胎的区别是姐姐脸上有颗黑痣 (zhì – nốt ruồi)。(差别) ( * 差异 – nếu đây là văn nói, ta hạn chế dùng 差异)

3. 有无语言是人类和动物的主要区别。(差别) ( * 差异 – nếu đây là văn nói, ta hạn chế dùng 差异)

4. 越南南北气候差异很大。(差别) ( * 区别 )

5. 越南不同方言之间存在很大的差别,有的方言我们甚至听不懂。(差异) ( * 区别 )

6. 教师在教学中要注意学生的个体差异。(差别) ( * 区别 )

Thứ ba

Từ 区别 còn có thêm từ loại là động từ (动词), do đó mà nó có thể mang theo tân ngữ phía sau nó. Từ 区别 có khi còn làm được trạng ngữ trong câu, lúc này từ 区别 có nghĩa là 不同地……

Ví dụ

1. 我是色盲,不能区别红与绿。( * 差异 ) ( * 差别 )

2. 快告诉我怎样区别苹果正品手机和翻新机 (翻新机 – máy dựng, máy likenew)。( * 差异 ) ( * 差别 )

3. 我们不以工人们的背景和种族来源区别对待他们。♥ Chúng tôi không phân biệt đối xử vùng miền cũng như gia cảnh của các anh chị em công nhân.
–> 区别 làm trạng ngữ trong câu, ta không thể dùng 差异, 差别 trong trường hợp này.

Bài học về 3 từ gần nghĩa 差异, 差别 và 区别 đến nay là hết rồi. Các bạn nhớ học bài, ôn bài thường xuyên nha!

Có thể bạn quan tâm
Chia sẻ

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !