Cụm từ tiếng Trung, nói cho dễ hiểu thì đó là sự kết hợp giữa từ này và từ kia, chúng tạo thành một cụm từ ngữ luôn đi chung với nhau. Ta lấy từ “kinh tế” và từ “khủng hoảng” làm ví dụ, hai từ này kết hợp với nhau tạo thành một cụm từ là “khủng hoảng kinh tế” (tiếng Trung gọi là 经济危机).

Giới thiệu về khái niệm cụm từ
Cụm từ, hay còn gọi là từ tổ (词组), đoản ngữ (短语), mà tiếng Anh mình thường hay gọi là “phrase” ấy, nó là sự kết hợp giữa từ này và từ kia, lúc đó sẽ tạo thành một tổ hợp từ vựng. Ví dụ: ta có từ 文化 và 传统, đây là 2 từ, khi kết hợp 2 từ này lại với nhau, ta sẽ được 1 cụm từ là 传统文化. Cụm từ chính là như thế.
Các bạn hình dung vấn đề như thế này nhé, giả sử bạn đang cần dịch một câu từ Việt sang Trung như sau: “Rồng đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc”. Trong đó, ta biết rằng:
– Rồng: 龙
– quan trọng:重要
– văn hóa truyền thống:传统文化
– Trung Quốc:中国
Cụm từ 传统文化 thì mình đã học ở trên rồi, thế còn “đóng một vai trò” thì nên diễn đạt thế nào cho đúng ? Từ “đóng” và từ “vai trò” là từ nào trong tiếng Trung ? Lúc này, thay vì các bạn tra từ điển từ “đóng” và từ “vai trò”, tại sao ta lại không tra nguyên cả cụm từ “đóng vai trò” cho nó nhanh ?
Nghe thì có vẻ hay đấy, thế nhưng, điều đáng buồn là hiện nay hầu như có rất hiếm những bộ từ điển chuyên tổng hợp những cụm từ thường dùng, thường nghe, thường thấy trong tiếng Trung.
Điều đó có nghĩa là các bạn phải học cụm từ tiếng Trung bằng chính kinh nghiệm của các bạn, các bạn cần phải giao tiếp thật thường xuyên, xem phim thật nhiều, đọc sách, đọc truyện thật chăm,… để tích lũy cho mình những cụm từ mà người Trung hay dùng trong đời sống hằng ngày, trong các bộ phim ảnh, bộ sách, bộ truyện.
Ví dụ: Để diễn đạt ý “thời gian dư dả” thì ta nên nói như nào ? “thời gian” là 时间 thì ta biết rồi, thế còn từ “dư dả”, ta nên dùng từ 充足, 充分, hay 充沛 ? Tất cả đều sai. Ta nên dùng từ 充裕 /chōngyù/ mới đúng. Vậy nên, cụm từ “thời gian dư dả” sẽ nói là “时间充裕”.
Quay ngược lại câu ví dụ đầu tiên. Để diễn đạt câu: “Rồng đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc”, ta có thể dịch là: “龙在中国传统文化中扮演着重要的角色。” Trong đó, 扮演角色 là cụm từ, có nghĩa “đóng vai trò”. Chính vì đây là cụm từ, là một tổ hợp từ, không phải là một từ, nên ta có thể thêm thắt nhiều thành phần vào giữa từ 扮演 và từ 角色.
Cụm từ chính là như thế, các bạn đã hiểu chưa nào ?
Với những bạn học tiếng Trung chỉ với mục đích giao tiếp, xem tiếng Trung như là một công cụ làm việc thì các bạn chỉ cần học và hiểu thế nào là cụm từ là được, sau đó chúng ta bắt tay vào việc đi sưu tập cụm từ để nâng cao kỹ năng nói, kỹ năng viết.
Với những bạn học tiếng Trung vì đam mê, vì yêu thích tiếng Trung và muốn học cao hơn nữa, muốn đào sâu nghiên cứu ngôn ngữ này thì các bạn sẽ dễ dàng phát hiện ra một hiện tượng ngôn ngữ cực kỳ thú vị xuất hiện trong các ví dụ kể trên, đó chính là sự tồn tại của phối hợp từ (词语搭配) luôn đồng hành cùng cụm từ (词组). HSKCampus sẽ giới thiệu đến các bạn một hiện tượng ngôn ngữ có tên là 词语搭配 trong những bài viết tới. Các bạn nhớ chú ý theo dõi nha!
Tổng hợp những cụm từ tiếng Trung thường dùng (1)
Trong bài viết hôm nay, HSKCampus sẽ tổng hợp và giới thiệu đến các bạn 50 cụm từ tiếng Trung thường dùng nhất, đa dạng ở mọi lĩnh vực. Điều này nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng học và diễn đạt được lưu loát trong mọi tình huống.
Tiếng Trung | Tiếng Việt |
反常的天气 | thời tiết bất thường |
承担后果 | gánh chịu hậu quả |
遵守合同 | tuân thủ hợp đồng |
怪异的行为 | hành vi kỳ quái; hành vi kỳ quặc; hành vi kỳ lạ |
取消禁令 | dỡ bỏ lệnh cấm |
很有胆量;浑身是胆 | có thừa can đảm |
及时了解最新进展情况 | cập nhật kịp thời diễn biến sự việc |
不作评论 | từ chối bình luận |
荒唐的要求 | đòi hỏi vô lý |
列举了大量的例证 | đưa ra nhiều dẫn chứng |
充足的阳光 | ánh sáng dồi dào |
不要胡闹 ! | Đừng có lố bịch thế ! |
适应新的情况 | thích ứng (thích nghi) với tình hình mới |
同案犯 | đồng phạm |
A 是 B 的共犯(帮凶) | A là đồng bọn (đồng lõa; tòng phạm; đồng phạm) với B |
对自己的工作负责 | có trách nhiệm với công việc của mình |
负有部分责任 | chịu một phần trách nhiệm; chịu trách nhiệm một phần |
承担全部责任 | chịu mọi trách nhiệm |
A 是很容易理解的事 | A là chuyện rất dễ hiểu |
A 是最有力的根据 | A là một căn cứ rất quan trọng |
占绝对优势 | chiếm ưu thế tuyệt đối |
熟悉新工作 | làm quen với công việc mới |
对市场了如指掌 | hiểu rõ thị trường |
出色地完成任务 | hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
对工作入迷 | đam mê công việc |
沉溺于赌博 | ham cờ bạc; nghiện cờ bạc; máu đỏ đen |
食品添加剂 | chất phụ gia thực phẩm |
食用色素 | màu thực phẩm |
防冻剂 | thuốc chống đông; chất chống đông |
填充剂 | chất làm đầy (filter) |
坚持观点 | giữ nguyên quan điểm; giữ vững lập trường |
紧紧地追随 | bám sát; bám đuôi; theo sát |
有助于身体健康 | tốt cho sức khỏe |
孝顺父母 | có hiếu với cha mẹ |
使 A 增色 | tạo điểm nhấn cho A; làm đẹp cho A |
在逆境中 | nghịch cảnh; hoàn cảnh éo le |
充沛的雨水 | lượng mưa dồi dào |
承受可怕的后果 | hứng chịu hậu quả đáng sợ |
病情恶化 | bệnh ngày một nghiêm trọng; bệnh ngày càng trở nặng |
搅拌水泥 | trộn hồ; trộn vữa |
宜人的天气 | thời tiết dễ chịu |
悦耳的声音 | chất âm dễ nghe, êm tai |
轻微的病 ≠ 严重的病 | bệnh nhẹ ≠ bệnh nặng |
经济失调 | mất cân đối kinh tế |
减轻疼痛 | giảm đau |
经济危机 | khủng hoảng kinh tế |
分配红利 | chia hoa hồng |
赔偿损失 | bồi thường thiệt hại |
弥补过失 | bù đắp sai lầm |
温柔性格 | tính cách dịu dàng |
时间充裕 | thời gian dư dả |
食物中毒 | ngộ độc thực phẩm |
Tạm thời chúng ta học trước 50 cụm từ này các bạn nha. Ở kỳ 2, chúng ta sẽ học thêm nhiều cụm từ khác nữa nhé. Các bạn nhớ học bài và ôn bài thật kỹ nghen, cũng đừng quên liên tục ghé thăm HSKCampus để tích lũy thêm cho bản thân nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Trung nha!