Những cụm từ tiếng Trung thường dùng (Kỳ 1)

Cụm từ tiếng Trung, nói cho dễ hiểu thì đó là sự kết hợp giữa từ này và từ kia, chúng tạo thành một cụm từ ngữ luôn đi chung với nhau. Ta lấy từ “kinh tế” và từ “khủng hoảng” làm ví dụ, hai từ này kết hợp với nhau tạo thành một cụm từ là “khủng hoảng kinh tế” (tiếng Trung gọi là 经济危机).

cụm từ tiếng trung
Cụm từ trong tiếng Trung

Giới thiệu về khái niệm cụm từ

Cụm từ, hay còn gọi là từ tổ (词组), đoản ngữ (短语), mà tiếng Anh mình thường hay gọi là “phrase” ấy, nó là sự kết hợp giữa từ này và từ kia, lúc đó sẽ tạo thành một tổ hợp từ vựng. Ví dụ: ta có từ 文化 và 传统, đây là 2 từ, khi kết hợp 2 từ này lại với nhau, ta sẽ được 1 cụm từ là 传统文化. Cụm từ chính là như thế.

Các bạn hình dung vấn đề như thế này nhé, giả sử bạn đang cần dịch một câu từ Việt sang Trung như sau: “Rồng đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc”. Trong đó, ta biết rằng:

– Rồng: 龙
– quan trọng:重要
– văn hóa truyền thống:传统文化
– Trung Quốc:中国

Cụm từ 传统文化 thì mình đã học ở trên rồi, thế còn “đóng một vai trò” thì nên diễn đạt thế nào cho đúng ? Từ “đóng” và từ “vai trò” là từ nào trong tiếng Trung ? Lúc này, thay vì các bạn tra từ điển từ “đóng” và từ “vai trò”, tại sao ta lại không tra nguyên cả cụm từ “đóng vai trò” cho nó nhanh ?

Nghe thì có vẻ hay đấy, thế nhưng, điều đáng buồn là hiện nay hầu như có rất hiếm những bộ từ điển chuyên tổng hợp những cụm từ thường dùng, thường nghe, thường thấy trong tiếng Trung.

tiếng trung

Điều đó có nghĩa là các bạn phải học cụm từ tiếng Trung bằng chính kinh nghiệm của các bạn, các bạn cần phải giao tiếp thật thường xuyên, xem phim thật nhiều, đọc sách, đọc truyện thật chăm,… để tích lũy cho mình những cụm từ mà người Trung hay dùng trong đời sống hằng ngày, trong các bộ phim ảnh, bộ sách, bộ truyện.

Ví dụ: Để diễn đạt ý “thời gian dư dả” thì ta nên nói như nào ? “thời gian” là 时间 thì ta biết rồi, thế còn từ “dư dả”, ta nên dùng từ 充足, 充分, hay 充沛 ? Tất cả đều sai. Ta nên dùng từ 充裕 /chōngyù/ mới đúng. Vậy nên, cụm từ “thời gian dư dả” sẽ nói là “时间充裕”.

Quay ngược lại câu ví dụ đầu tiên. Để diễn đạt câu: “Rồng đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc”, ta có thể dịch là: “龙在中国传统文化中扮演着重要的角色。” Trong đó, 扮演角色 là cụm từ, có nghĩa “đóng vai trò”. Chính vì đây là cụm từ, là một tổ hợp từ, không phải là một từ, nên ta có thể thêm thắt nhiều thành phần vào giữa từ 扮演 và từ 角色.

Cụm từ chính là như thế, các bạn đã hiểu chưa nào ?

Với những bạn học tiếng Trung chỉ với mục đích giao tiếp, xem tiếng Trung như là một công cụ làm việc thì các bạn chỉ cần học và hiểu thế nào là cụm từ là được, sau đó chúng ta bắt tay vào việc đi sưu tập cụm từ để nâng cao kỹ năng nói, kỹ năng viết.

Với những bạn học tiếng Trung vì đam mê, vì yêu thích tiếng Trung và muốn học cao hơn nữa, muốn đào sâu nghiên cứu ngôn ngữ này thì các bạn sẽ dễ dàng phát hiện ra một hiện tượng ngôn ngữ cực kỳ thú vị xuất hiện trong các ví dụ kể trên, đó chính là sự tồn tại của phối hợp từ (词语搭配) luôn đồng hành cùng cụm từ (词组). HSKCampus sẽ giới thiệu đến các bạn một hiện tượng ngôn ngữ có tên là 词语搭配 trong những bài viết tới. Các bạn nhớ chú ý theo dõi nha!

Tổng hợp những cụm từ tiếng Trung thường dùng (1)

Trong bài viết hôm nay, HSKCampus sẽ tổng hợp và giới thiệu đến các bạn 50 cụm từ tiếng Trung thường dùng nhất, đa dạng ở mọi lĩnh vực. Điều này nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng học và diễn đạt được lưu loát trong mọi tình huống.

Tiếng TrungTiếng Việt
反常的天气thời tiết bất thường
承担后果gánh chịu hậu quả
遵守合同tuân thủ hợp đồng
怪异的行为hành vi kỳ quái; hành vi kỳ quặc; hành vi kỳ lạ
取消禁令dỡ bỏ lệnh cấm
很有胆量;浑身是胆có thừa can đảm
及时了解最新进展情况cập nhật kịp thời diễn biến sự việc
不作评论từ chối bình luận
荒唐的要求đòi hỏi vô lý
列举了大量的例证đưa ra nhiều dẫn chứng
充足的阳光ánh sáng dồi dào
不要胡闹 !Đừng có lố bịch thế !
适应新的情况thích ứng (thích nghi) với tình hình mới
同案犯đồng phạm
A 是 B 的共犯(帮凶)A là đồng bọn (đồng lõa; tòng phạm; đồng phạm) với B
对自己的工作负责có trách nhiệm với công việc của mình
负有部分责任chịu một phần trách nhiệm; chịu trách nhiệm một phần
承担全部责任chịu mọi trách nhiệm
A 是很容易理解的事A là chuyện rất dễ hiểu
A 是最有力的根据A là một căn cứ rất quan trọng
占绝对优势chiếm ưu thế tuyệt đối
熟悉新工作làm quen với công việc mới
对市场了如指掌hiểu rõ thị trường
出色地完成任务hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
对工作入迷đam mê công việc
沉溺于赌博ham cờ bạc; nghiện cờ bạc; máu đỏ đen
食品添加剂chất phụ gia thực phẩm
食用色素màu thực phẩm
防冻剂thuốc chống đông; chất chống đông
填充剂chất làm đầy (filter)
坚持观点giữ nguyên quan điểm; giữ vững lập trường
紧紧地追随bám sát; bám đuôi; theo sát
有助于身体健康tốt cho sức khỏe
孝顺父母có hiếu với cha mẹ
使 A 增色tạo điểm nhấn cho A; làm đẹp cho A
在逆境中nghịch cảnh; hoàn cảnh éo le
充沛的雨水lượng mưa dồi dào
承受可怕的后果hứng chịu hậu quả đáng sợ
病情恶化bệnh ngày một nghiêm trọng; bệnh ngày càng trở nặng
搅拌水泥trộn hồ; trộn vữa
宜人的天气thời tiết dễ chịu
悦耳的声音chất âm dễ nghe, êm tai
轻微的病 ≠ 严重的病bệnh nhẹ ≠ bệnh nặng
经济失调mất cân đối kinh tế
减轻疼痛giảm đau
经济危机khủng hoảng kinh tế
分配红利chia hoa hồng
赔偿损失bồi thường thiệt hại
弥补过失bù đắp sai lầm
温柔性格tính cách dịu dàng
时间充裕thời gian dư dả
食物中毒ngộ độc thực phẩm

Tạm thời chúng ta học trước 50 cụm từ này các bạn nha. Ở kỳ 2, chúng ta sẽ học thêm nhiều cụm từ khác nữa nhé. Các bạn nhớ học bài và ôn bài thật kỹ nghen, cũng đừng quên liên tục ghé thăm HSKCampus để tích lũy thêm cho bản thân nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Trung nha!

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !