Cách dùng liên từ 别说

Chúng ta đã quá quen thuộc với câu nói “别说了”, thế nhưng liệu bạn có biết rằng từ 别说 không chỉ đơn giản dừng lại ở phó từ 别 và động từ 说 đi sau nó, mà sự kết hợp của hai từ này còn có thể đảm nhận vai trò liên từ trong câu. Chúng ta hãy cùng nhau đọc qua bài viết hôm nay để tìm hiểu cách dùng của liên từ tiếng Trung 别说 nhé!

liên từ tiếng trung
Cách dùng liên từ 别说

Cấp độ từ vựng liên từ 别说

Theo cách phân chia cấp độ từ vựng tiếng Trung của kỳ thi HSK 9 cấp (国际中文教育中文水平等级标准), liên từ 别说 thuộc từ vựng có cấp độ cao cấp (高等), tức liên từ 别说 này sẽ dành cho các bạn có trình độ tiếng Trung tương ứng với HSK 7 – HSK 9. Ồ! Coi bộ khó nhỉ. Cơ mà chả lo, từ nào khó, đã có HSKCampus lo, hehe. Nào! Hãy cùng HSKCampus tụi mình đi tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của liên từ 别说 nhé.

Giải nghĩa liên từ 别说

Nghĩa thứ nhất của liên từ 别说

Liên từ 别说 mang nghĩa chỉ phạm vi và mức độ của hai sự việc không giống nhau, thường được kết hợp sử dụng với 也, 即使……也……, 就是……也……, 连……也 / 都…… Ta có thể dịch là: đừng nói; đừng nói chi.

Ví dụ

1. 别说白酒,他黄酒也不喝。♥ Đừng nói chi rượu đế, rượu hoa điều anh ấy cũng không uống.

2. 这几个异体字,别说小孩子不认识,即使大人也不一定念得准。♥ Ba mấy cái chữ biến thể này, đừng nói chi là trẻ em không biết, ngay cả người lớn cũng chưa chắc đã đọc đúng.

3. 中国的《四大名著》,别说在国内,就是在国外也是很有名的。♥ Tứ Đại Danh Tác của Trung Quốc đừng nói là ở Trung Quốc đại lục, mà ngay cả ở nước ngoài nó cũng rất là nổi tiếng.

4. 这孩子从小爱好数学,别说初等代数,就连解析也演算得出来。♥ Đứa bé này từ nhỏ đã thích các môn toán học, đừng nói chi là môn đại số sơ cấp, mà ngay cả môn giải tích nó cũng giải được luôn.

Nghĩa thứ hai của liên từ 别说

Liên từ 别说 còn có nghĩa như từ 何况, đặt ở phân câu sau, thường kết hợp với các từ như 也, 还, 都. Cuối câu thường dùng trợ từ ngữ khí 了. Ta có thể dịch là: huống chi; huống chi là; huống hồ chi.

Ví dụ

1. 经常复习还不容易巩固,别说不复习。♥ Thường xuyên ôn tập đây mà còn không dễ dàng gì nắm được bài, huống chi là không chịu ôn gì cả.

2. 你力气这么大还搬不动,别说。♥ Anh khỏe như này mà còn dời nó không nổi, huống hồ chi là tôi.

Sự khác nhau giữa 别说 và 何况

Trong quá trình giảng dạy tiếng Trung, có một bạn học trò hỏi HSKCampus là “别说 khác gì 何况 ? Em thấy nó cũng cùng nghĩa là ‘huống chi, huống hồ’ mà”. Bạn học viên này thật là nguy hiểm, hỏi sao khó vậy trời…

tiếng trung hskcampus

Trời đã sinh 别说 lại còn đẻ ra 何况. Lúc đó mình có giải thích với học viên như thế này các bạn ạ. Để mình lấy ví dụ cho các bạn dễ hình dung.

1. 别说外国,他甚至连上海都没去过。

2. 他连上海都没去过,何况外国呢?

Hai câu ví dụ trên có nghĩa như sau: Anh ấy còn chưa đi Thượng Hải, đương nhiên càng không có chuyện đã đi nước ngoài rồi. Trên thực tế, người nói chỉ lấy Thượng Hải để làm địa điểm ví dụ cho câu thoại của mình, họ muốn nhấn mạnh rằng anh ta đi được ít nơi lắm, sự thật thì chưa chắc đã đúng như thế, có khi đã đi nước ngoài rồi không chừng.

Lấy tiếp thêm hai câu ví dụ khác

3. 他连简单的汉语课本也读不懂,别说中国古典小说了。

4. 他连简单的汉语课本也读不懂,何况中国古典小说呢?

Hai câu ví dụ trên có nghĩa như sau: Ngay cả mấy cái bài khóa đơn giản trong các quyển giáo trình tiếng Trung mà anh ta còn đọc không hiểu, vậy thì đương nhiên làm sao mà đọc hiểu được các bộ tiểu thuyết cổ điển của Trung Quốc cơ chứ. Người nói đã lấy ví dụ “bài khóa đơn giản” để nhấn mạnh trình độ tiếng Trung của “他” rất thấp.

Từ 4 câu ví dụ trên, ta có thể dễ dàng thấy được rằng ý nghĩa mà liên từ 别说 và 何况 muốn diễn đạt là như nhau. Thế nhưng, đã giống nhau rồi mà mình lại còn lôi ra để viết dài dòng để làm gì ? Có lý do cả đấy. Hãy quay lại và xem thật kỹ 4 câu ví dụ mà HSKCampus vừa “vẽ” ra.

Có thấy gì chưa ? Không thấy thì để bọn mình chọt mắt cho thấy :))))

Về ý nghĩa, liên từ 别说 và 何况 là như nhau. Đúng ! 没错 !Tuy nhiên, sự khác biệt rõ nét nhất giữa liên từ 别说 và 何况 chính là ở cách sử dụng từ. 

Điểm khác nhau thứ nhất

Ta chỉ dùng liên từ 别说 trong câu khẳng định, còn 何况 thì ta chỉ dùng trong câu phản vấn (反问句), rất hiếm có trường hợp 何况 dùng trong câu khẳng định.

Điểm khác nhau thứ hai

Liên từ 别说 có thể đứng đầu trong phân câu đầu hay phân câu sau đều được, ý nghĩa không có gì thay đổi cả. 何况 thì khác, 何况 chỉ dùng trong đầu phân câu sau. 何况 còn có thêm một nghĩa nữa là bổ sung thêm thông tin cho nguyên nhân hay lí do nào đó. Lúc này, 何况 có thể dịch là: hơn nữa; vả lại; cộng thêm việc.

Ví dụ
我得了感冒,何况父母又从国内来看我,所以这几天我没去上课。(Em bị ốm, hơn nữa ba mẹ lại từ Trung Quốc bay đến thăm em, nên là mấy hôm nay em không đi học)

Liên từ 别说 lại không có chức năng diễn đạt như thế này. Bài học về liên từ 别说 đến đây là hết. Các bạn nhớ đón đọc chuyên mục Cách sử dụng liên từ tiếng Trung để tích lũy thêm cho bản thân nhiều kiến thức liên quan đến liên từ tiếng Trung nha!

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !