Đại đa số chữ Hán đều sở hữu riêng cho bản thân mình hình chữ (字形 – hình dạng của chữ), âm đọc và ý nghĩa. Để học tốt và nắm vững được các kiến thức về chữ Hán, việc đầu tiên mà chúng ta cần làm là hiểu được mối liên hệ giữa hình chữ, âm đọc và ý nghĩa của chúng. Nào! Cùng nhau bắt đầu vào bài học hôm nay về chữ Hán với HSKCampus tụi mình nhé!
![Mối liên hệ giữa hình dạng, âm đọc và ý nghĩa của chữ Hán chữ hán](https://hskcampus.com/wp-content/uploads/moi-lien-he-giua-hinh-am-va-y-cua-chu-han.webp)
Mục lục bài viết
Chữ Hán đơn hình, đơn âm và đơn nghĩa
Đơn hình (单形), tức một chữ Hán chỉ có một hình dạng chữ duy nhất (một cách viết duy nhất), đồng thời nó chỉ có một âm đọc và một nghĩa. Ví dụ: 你、我、他、江、河、山、川、一、有……
Chữ Hán đa hình, đơn âm và đơn nghĩa
Đa hình (多形), tức một chữ Hán sẽ có hai hoặc nhiều hình dạng chữ khác nhau (cách viết khác nhau), nhưng nó vẫn giữ nguyên âm đọc và ý nghĩa của chữ Hán gốc. Hay nói dễ hiểu hơn, những cách viết khác của chữ Hán gốc đều là những chữ biến thể (异体字). Ví dụ:
1. Chữ 线, đọc là /xiàn/, nghĩa là “sợi”. Chữ này còn có cách viết khác là 缐, cũng đọc là /xiàn/, cũng có nghĩa là “sợi”.
2. Chữ 泪, đọc là /lèi/, nghĩa là “nước mắt”. Chữ này còn có cách viết khác là 淚, cũng đọc là /lèi/ và có nghĩa là “nước mắt” luôn.
3. Tương tự, ta có chữ 炮, đọc là /pào/, nghĩa là “pháo”. Chữ này còn có thể thể viết thành hai chữ khác là 砲 và 礮, với âm đọc và ý nghĩa giống hệt như 炮.
Chữ Hán đơn hình, đa âm và đơn nghĩa
Một chữ Hán chỉ có duy nhất một cách viết, chỉ có độc nhất một nghĩa, nhưng lại có hai hoặc nhiều cách đọc (cách phát âm) khác nhau. Loại chữ này còn gọi là chữ đa âm (多音字). Ví dụ:
1. Chữ 室 có 3 cách đọc khác nhau, ta có thể đọc theo thanh 2, thanh 3 hay thậm chí thanh 4 đều được. Có thể đọc là /shí/, cũng có thể đọc là /shǐ/, mà cũng có thể đọc là /shì/. Thanh 4 là cách đọc phổ biến nhất của chữ 室.
2. Chữ 质 có 2 cách đọc khác nhau, ta có thể đọc theo thanh 4, là /zhì/, đây là cách đọc thường nghe nhất. Thế nhưng, nếu bạn đọc theo thanh 3 là /zhǐ/ thì người Trung Quốc họ vẫn hiểu.
3. Chữ 血 có 2 cách đọc khác nhau, ta có thể đọc là /xiě/, mà cũng có thể đọc là /xuè/.
Đây chỉ là một vài chữ phổ biến nhất được tụi mình lấy ra để làm ví dụ, thực tế trong tiếng Trung còn tồn tại rất rất nhiều chữ đa âm luôn.
Một chia sẻ nho nhỏ về chữ 血. Khi tụi mình đi dạy tiếng Trung, có một vài bạn học trò hỏi tụi mình rằng chữ 血 khi nào đọc là /xiě/, lúc nào đọc là /xuè/ ? Mẹo đọc chính xác chữ 血 là như thế này các bạn ạ.
Thứ nhất, nếu chữ 血 chỉ đứng có một mình, ta sẽ đọc là /xiě/. Ví dụ:
4. 他们的血没有白流。♥ Họ đã không đổ máu một cách oan uổng.
5. 你能看见很多很多的血,它们流成河了。♥ Anh có thể thấy máu đổ nhiều lắm, máu chảy thành sông luôn.
Thứ hai, nếu chữ 血 xuất hiện trong từ ghép (合成词) và thành ngữ (成语), ta sẽ đọc là /xuè/. Ví dụ ngay và luôn:
6. 高血压 /Gāo Xuèyā/: bệnh cao huyết áp
7. 血统 /xuètǒng/: huyết thống
8. 血型 /xuèxíng/: nhóm máu
Về quy tắc, đọc đúng là phải đọc như vậy. Tuy nhiên, khi giao tiếp thực tế với người Trung Quốc, bạn sẽ phát hiện ra rằng, dù ở bất kỳ trường hợp nào, thì việc bạn phát âm nhầm lẫn giữa /xiě/ và /xuè/ cũng chả ảnh hưởng gì, bởi lẽ, bạn đọc kiểu gì thì người Trung họ vẫn hiểu.
Chữ Hán đơn hình, đa âm và đa nghĩa
Một chữ Hán chỉ có một cách viết, nhưng lại có nhiều cách đọc, nhiều nghĩa khác nhau. Chữ này còn gọi là chữ đa âm đa nghĩa (多音多义字). Ví dụ:
1. 好 trong từ 好坏 đọc thanh 3; trong từ 爱好 đọc thanh 4
2. 为 trong từ 行为 đọc thanh 2; trong từ 为了 đọc thanh 4
Chữ Hán đa hình, đơn âm và đa nghĩa
Một chữ Hán chỉ có duy nhất một âm đọc, nhưng lại có nhiều cách viết khác nhau, ý nghĩa con chữ cũng vì vậy mà khác nhau hoàn toàn. Loại chữ này còn được gọi là chữ đồng âm (同音字). Đây cũng là loại chữ phổ biến nhất, thường thấy nhất trong tiếng Trung. Ví dụ:
1. /shū/: 书、蔬、叔、舒、输
2. /shù/: 竖、数、树、术、束
3. /yì/: 义、意、亿、易、译
Bài học đến đây là kết thúc, các bạn nhớ thường xuyên ôn tập và cũng đừng quên đón đọc chuyên mục Văn tự tiếng Trung để tích lũy thêm nhiều kiến thức bổ ích về chữ Hán nha!