Hôm nay, chuyên mục Thế giới Hoa ngữ của HSKCampus sẽ kể cho các bạn nghe một câu chuyện về một con cáo đi uống nước ở một hồ băng. Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói khi không tự nhiên con cáo lại mất đi cái đuôi một cách không thể nào đỡ được. Các bạn cùng theo dõi nha!

Mục lục bài viết
Bản dịch truyện ngụ ngôn tiếng Trung
Một con cáo nọ mò tới một hố băng uống nước, đuôi nó thòng xuống nước, không ngờ nước đóng băng lúc nào không hay. Cáo sợ nếu rút đuôi lên tất sẽ rụng mất một ít lông, thế là nó đành ngồi chờ cho băng tan để rút đuôi lên.
Chờ mãi mà băng vẫn không chịu tan, đuôi cáo mỗi lúc một thêm dính chặt vào băng. Đúng vào lúc cáo vô cùng bối rối và lo lắng, con sói – bạn của nó, tới gần nó, cáo nhờ sói giúp đỡ, cứu nó ra, sói nhận lời ngay.
Sói thấy đuôi cáo dính chặt quá, bèn ra sức ngấu nghiến, cắn đứt đuôi cáo để cứu con cáo. Cáo bị đứt đuôi vì quá đau đớn, vùng chạy thục mạng về hang.
♥ Bài học xử thế: Khi giải quyết vấn đề, nếu không chịu hi sinh những cái nhỏ nhặt, để rồi vụt mất cơ hội, mất mát sẽ vô cùng nặng nề.
Bản gốc truyện ngụ ngôn tiếng Trung
狐狸到冰窟窿里去喝水,尾巴拖到水里,不知什么时候给冻住了。狐狸怕使劲拉会弄掉几根尾巴上的毛,就想等冰化了之后再弄出尾巴来。可是等了又等,尾巴却越冻越牢。正在万分焦急的时候,它的老朋友狼来了,狐狸求狼帮忙,狼当然满口答应。
狼看狐狸尾巴冻得很结实,爽爽气气地一口把它咬断。断了尾巴的狐狸顾不得疼痛,急忙跑回家去了。
♥ 解决问题时,不肯付出小的牺牲,错过了时机,就会造成惨重的损失。
Luyện nghe
Từ mới
Số thứ tự | Từ tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 冰窟窿 | bīng kūlong | hố băng |
2 | 拖 | tuō | thòng (nghĩa trong bài) |
3 | 使劲 | shǐjìn | gắng sức; ra sức |
4 | 焦急 | jiāojí | lo lắng; nôn nóng; sốt ruột; lo âu |
5 | 答应 | dāying | bằng lòng; đồng ý; ưng thuận(nghĩa trong bài) |
Mẫu câu diễn đạt
Câu tiếng Trung | Câu tiếng Việt |
不知什么时候… | không biết tự lúc nào… |
等了又等 | đợi mãi |
万分焦急 | cực kỳ lo lắng; vô cùng bối rối |
满口答应 | nhận lời ngay; đồng ý liền |
急忙跑 | chạy thục mạng |
造成……损失 | gây tổn thất… |
Truyện ngụ ngôn tiếng Trung đến đây là hết rồi. Hẹn gặp lại các bạn trong những câu chuyện tới!