Cách dùng trợ từ 了

Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trợ từ 了 là gì, thế nào là trợ từ động thái 了 và thế nào là trợ từ ngữ khí 了, giữa chúng có những điểm giống và khác nhau như thế nào,… Tất cả đều sẽ được giải đáp trong bài viết ngày hôm nay. Cùng HSKCampus bước vào bài học cách dùng trợ từ 了 nha!

trợ từ 了
Cách dùng trợ từ động thái 了 và trợ từ ngữ khí 了

Mục lục bài viết

Giới thiệu về trợ từ 了

1. Trợ từ động thái 了

Nếu ta muốn diễn đạt một hành động, việc làm nào đó đã được hoàn thành, đã chấm dứt, đã kết thúc, ta sẽ dùng đến trợ từ 了, ta sẽ đặt trợ từ 了 ngay sau động từ. Lúc này, trợ từ 了 sẽ có tên gọi là trợ từ động thái 了 (动态助词 了).

Để cho dễ phân biệt với trợ từ ngữ khí 了, các bạn cứ làm cái mẹo như này: trợ từ động thái, “động” tức là viết tắt của “động từ”, còn “thái” là viết tắt của “trạng thái”. Trợ từ động thái, nghĩa là “trợ từ dùng để diễn đạt trạng thái của động từ”. Mà động từ ở đây là chỉ những hành động, việc làm đã kết thúc rồi.

Cấu trúc cơ bản của câu có sử dụng trợ từ động thái 了 sẽ như sau:

Công thức
Động từ + 了 + (Tân ngữ)
Ví dụ

1. 我买一个苹果13。♥ Tôi đã mua một chiếc iPhone 13.

2. 我们去年冬天去凤凰古城。♥ Bọn tôi đã đi Phượng Hoàng Cổ Trấn mùa đông năm rồi.

2. Trợ từ ngữ khí 了

Trường hợp ta muốn diễn đạt một sự việc, hiện tượng nào đó đã có sự thay đổi, không còn giữ nguyên trạng thái ban đầu, ta cũng sẽ dùng đến trợ từ 了, thế nhưng, trợ từ 了 lúc này sẽ được đặt ở cuối câu. Lúc này, trợ từ 了 sẽ có tên gọi là trợ từ ngữ khí 了 (语气助词 了).

Cấu trúc cơ bản của câu có sử dụng trợ từ ngữ khí 了 sẽ như thế này:

Công thức
Chủ ngữ + Vị ngữ + 了
Ví dụ

1. 我有女朋友。♥ Tôi có bạn gái rồi. (Trước đây chưa hề có, bây giờ đã có)

2. 哎哟!你发胖。♥ Ôi vãi! Mày béo lên rồi đó. (Trước đó không hề béo, bây giờ mới béo lên)

Tiểu kết

Không cần biết trợ từ 了 nằm ở vị trí như thế nào, sau động từ hay cuối câu, hễ có sự xuất hiện của trợ từ 了, ta đều biết rằng một hành động, việc làm hay một sự việc, hiện tượng nào đó được nhắc đến trong câu đều đã có sự thay đổi, không còn như lúc ban đầu.

Từ lúc chưa làm đến khi đã làm rồi, từ lúc chưa làm xong đến khi đã hoàn thành, từ không thành có, từ có thành không, từ phải thành không phải, từ không phải thành phải, từ hiện tượng này chuyển sang hiện tượng khác, từ số lượng này biến động thành số lượng khác,… tất cả đều sẽ dùng đến trợ từ 了.

tiếng trung hskcampus

Cấp độ ngữ pháp của trợ từ 了

Theo sự phân cấp ngữ pháp tiếng Trung của kỳ thi HSK 9 cấp (国际中文教育中文水平等级标准), cả trợ từ động thái 了 và trợ từ ngữ khí 了 đều thuộc ngữ pháp sơ cấp (初等), cụ thể ở đây là HSK 1.

Thoạt nghe trông rất dễ phải không nào ? Ấy thế mà trợ từ 了 này lại liên tục xuất hiện trong phần thi tìm câu sai của HSK 6 đấy. Điều đó cho thấy trợ từ 了 này… không phải dạng vừa đâu.

Trợ từ động thái 了 và trợ từ ngữ khí 了 mà chúng ta được học ở trình độ sơ cấp (HSK 1) chỉ xoay quanh hai cấu trúc cơ bản mà mình đã đề cập bên trên. Thực tế, trợ từ 了 có rất nhiều cách sử dụng, rất phức tạp, đòi hỏi ta phải học lên cao hơn sau này mới ngộ ra được.

Mục đích chính của bài học hôm nay là bọn mình muốn giới thiệu đến các bạn nhiều hơn về cách sử dụng trợ từ 了. Trọng tâm của bài viết sẽ nằm ở phần dưới, các bạn cùng tụi mình theo dõi nha!

Cách dùng trợ từ động thái 了

Để tiện cho việc trình bày bài viết, bọn mình sẽ gọi trợ từ động thái 了 là 了 (1). Đây đồng thời cũng là cách trình bày phổ biến nhất trong các sách ngữ pháp và giáo trình tiếng Trung.

1. Dùng 了 (1) khi trong câu có từ chỉ thời gian trong quá khứ

Công thức

1. Từ chỉ thời gian trong quá khứ + Chủ ngữ + Động từ + 了 + Tân ngữ

2. Chủ ngữ + Từ chỉ thời gian trong quá khứ + Động từ + 了 + Tân ngữ

Ví dụ

1. 刚才我发这么一通火。真抱歉!

2. 我昨天很多东西。

2. Dùng 了 (1) khi có số lượng từ

Số lượng từ (数量词) ở đây sẽ bao gồm cả danh lượng từ (名量词) và động lượng từ (动量词). Cụ thể như sau:

Công thức
Động từ + 了 + Số lượng từ
Ví dụ

1. 昨天我们参观一所学校。(一所学校 là danh lượng từ)

2. 我去一趟市场买了几样东西。(一趟市场 là động lượng từ)

3. Dùng 了 (1) khi có bổ ngữ kết quả / bổ ngữ xu hướng

Công thức
Động từ + Bổ ngữ kết quả / Bổ ngữ xu hướng + 了 + Tân ngữ
Ví dụ

1. 我终于看到长城。

2. 他没敲门就快步走进厨房。

4. Dùng 了 (1) khi trong câu xuất hiện nhiều hành động nối tiếp nhau xảy ra

Nhiều hành động nối tiếp nhau có nghĩa là trong câu sẽ xuất hiện cùng lúc hai hay nhiều động từ khác nhau. Khi hành động, việc làm thứ nhất (tạm gọi là “Động từ 1”) chấm dứt thì hành động, việc làm khác (tạm gọi là “Động từ 2”) sẽ diễn ra ngay sau đó. Cụ thể như sau:

Công thức
Động từ (1) + 了 + (Tân ngữ / 就 / 再 / 才) + Động từ (2)
Ví dụ

1. 看她的信,我伤心得流下眼泪。(Hành động 1: xem thư; Hành động 2, diễn ra ngay sau đó: Khóc tràn bờ đê)

2. 他昨天来这儿看一会儿书走。(Hành động 1: đọc sách; Hành động 2, diễn ra ngay sau đó: bỏ đi)

Đặc biệt lưu ý: Đố các bạn biết, trợ từ 了 (1) có dùng được trong câu tương lai không ? Như khi nãy bọn mình có trình bày, trợ từ 了 (1) chỉ dùng cho những câu đang nói về chuyện đã rồi, chuyện của quá khứ. Thế nhưng, liệu trợ từ 了 (1) có dùng được trong câu đang nói về tương lai sau này không ?

tiếng trung hskcampus

Câu trả lời là có, trợ từ 了 (1) dùng được cho những câu đang nói về tương lai luôn.

tiếng trung hskcampus

Nhưng, với điều kiện, câu tương lai này cũng là câu đang liệt kê ra hàng loạt những hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ

1. 咱们后天下班一起去看电影吧!(Tan ca rồi mới đi xem phim)

2. 明天下课我去找你。(Tan học rồi mới đi tìm)

5. Dùng 了 (1) khi câu đang đặt ra điều kiện

Trong câu phải đề ra điều kiện tiên quyết thì sự việc, hiện tượng khác mới xảy ra được.

Ví dụ

1. 买才能写评价。

2. 人全到齐才能解决。

3. 努力才能成功。

4. 长大才可以谈论这件事。

Trong câu có sự tác động của hành động, việc làm thứ nhất thì hành động, việc làm thứ hai mới xảy ra được.

Ví dụ

1. 在他的帮助下, 我很快就解决困难。(Khó khăn được giải quyết rất nhanh khi có sự giúp đỡ từ người khác)

2. 经过考虑,我们同意你的建议。(Đề xuất được thông qua khi nhận được sự xem xét của người khác)

6. Dùng 了 (1) trong câu kiêm ngữ và câu liên động

Trước hết, ta cần tìm hiểu thế nào là câu kiêm ngữ (兼语句). Nói cho dễ hiểu, câu kiêm ngữ là câu mà trong đó tân ngữ của động từ chính trong câu sẽ là chủ ngữ cho động từ thứ hai của câu. Giống như tiếng Việt mình hay nói là “Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc” ấy, “kiêm” tức là đảm nhận hai vị trí, hai vai trò. Như vầy cho dễ hình dung:

Ví dụ
他请去看电影。♥ Anh ta rủ tôi đi xem phim. (“tôi” là tân ngữ của động từ “rủ” 请, tân ngữ “tôi” đồng thời cũng là chủ ngữ của động từ thứ hai trong câu là động từ 去)

Còn câu liên động (连动句) là câu chỉ ra hai động từ xuất hiện trong cùng một câu. Tuy nhiên, nó không hề đơn giản như mục (4) mà tụi mình đã trình bày phía trên.

Ngoài việc thể hiện hai hành động xảy ra liên tiếp nhau, câu liên động còn có chức năng chỉ ra hai hành động này có mối liên hệ mật thiết với nhau, như là: quan hệ nhân quả, quan hệ mục đích, quan hệ phương thức, quan hệ nguyên do,…

Ví dụ
有时候图书馆学习。♥ Có hôm thì đi thư viện học bài (Động từ “đi” 去 xuất hiện cùng lúc với động từ “học” 学习, hai động từ có mối quan hệ mục đích. Đi thư viện với mục đích học bài)

Quay lại vấn đề chính, ta có ví dụ như sau:

Ví dụ

1. 昨天我请范老师给我辅导一次语法。(Câu kiêm ngữ: Dạy kèm một khóa ngữ pháp. “Tôi” là người được dạy kèm, là tân ngữ trong câu, đồng thời, “tôi” cũng là người sẽ phải học ngữ pháp, tức là “tôi” lúc này đã trở thành chủ ngữ cho vị ngữ phía sau là “一次语法”)

2. 他说到伤心处,禁不住叹一口气。(Câu liên động: Anh ta chợt nhắc đến chuyện buồn, liền thở dài. Hành động “说” có mối quan hệ nhân quả với hành động “thở dài”. Hai hành động này xảy ra liên tiếp nhau)

Chuyên mục Ngữ pháp của HSKCampus sẽ có hai bài viết dành riêng cho câu kiêm ngữ và câu liên động trong thời gian tới. Các bạn nhớ đón đọc nha!

Những trường hợp có thể lược bỏ trợ từ động thái 了

Không phải lúc nào ta cũng dùng trợ từ 了 (1) trong các câu đang nói về quá khứ, hay hành động đã xảy ra rồi. Trong một số trường hợp, ta hoàn toàn có thể lược bỏ đi trợ từ 了 (1) mà không hề làm thay đổi ý nghĩa của câu. Hay nói cho dễ hiểu, có hay không có trợ từ 了 (1) đều được.

1. Bỏ 了 (1) khi câu có nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong khoảng thời gian rất ngắn

Ví dụ

1. 他披上(了)衣服拉开(了)门,轻松地走了出去。

2. 我儿子赶忙迎(了)上去,握住(了)老师的手说:“谢谢您!”

2. Bỏ 了 (1) khi có sự xuất hiện của bổ ngữ kết quả / bổ ngữ xu hướng

Ví dụ
看到(了)这张照片,我好像又回到(了)20年前。

3. Khi nhấn mạnh trạng ngữ của câu, ta có thể bỏ đi 了 (1)

Ví dụ
上次他照顾(了)我,这次我照顾他,我们俩互相照顾。

Những trường hợp không thể dùng trợ từ động thái 了

Trường hợp 1

Như chúng ta đã biết, trợ từ 了 (1) dùng để chỉ những hành động, việc làm đã xảy ra, đã kết thúc. Điều đó có nghĩa, ta không thể dùng trợ từ 了 (1) để diễn đạt cho những hành động, việc làm mang tính thói quen, thường xuyên xảy ra, hay một nếp sống, một hiện tượng nào đó mang tính quy luật. Bởi lẽ, những hành động, việc làm này liên tục diễn ra, không hề có điểm dừng.

Những từ hay xuất hiện trong những loại câu thế này thường là: 常常, 经常, 一直, 总是, 每 (天 / 月 / 年 / 逢 / 次), 偶尔, 平常, 平时, 很少,…

Ví dụ

1. 他刚来中国时学习很努力,每天都去图书馆看书。(không thể nói 每天去了图书馆看书)

2. 每逢春节,他都给母校老师打电话拜年。(không thể nói 他都给母校老师打了电话拜年)

3. 最近他工作很忙,偶尔回家吃饭。(không thể nói 偶尔回了家吃饭)

4. 近几年来,西贡很少下雨。(không thể nói 西贡很少下了雨)

Trường hợp 2

Không thể dùng trợ từ 了 (1) cho những động từ chỉ tâm lý, tình cảm con người. Động từ thể hiện tâm lý, tình cảm thường thấy như là: 喜欢, 爱, 希望, 感觉, 打算, 决心, 决定,…

Ví dụ

1. 来中国前我就决心一定要学好汉语。(không thể nói 我就决心了一定要学好汉语)

2. 我打算周末去旅行。(không thể nói 我打算了周末去旅行)

3. 我喜欢她。(không thể nói 我喜欢了她; nhưng có thể diễn đạt là 我喜欢上了她)

Trường hợp 3

Không thể dùng trợ từ 了 (1) cho những động từ năng nguyện (能愿动词), bởi lẽ, đã là động từ thể hiện khả năng, thì làm gì có chuyện “đã từng có khả năng”, chỉ có làm được hay không thôi.

Ví dụ

1. 现在我用汉语表达我的想法了。(không thể nói 现在我能了用汉语…)

2. 我需要帮助时,他都在我身边。(không thể nói 我需要了帮助时)

Trường hợp 4

Trong trường hợp một hành động, việc làm nào đó đang được thực hiện, hoặc một sự việc, hiện tượng nào đó đang diễn ra tại một thời điểm được nhắc đến, tuyệt đối không dùng trợ từ 了 (1). Thay vào đó, ta sẽ dùng trợ từ 着 /zhe/

Ví dụ

1. 昨天一直在家等着你,哪儿都没去。(không thể nói 我一直在家等了你)

2. 雨不停地下着。(không thể nói 雨不停地下了; trường hợp nếu mưa vẫn chưa tạnh, nhưng đã kéo dài được một khoảng thời gian rồi thì ta có thể dùng trợ từ 了 (1) và kèm theo khoảng thời gian đó. Ví dụ: 雨不停地下一天)

Trường hợp 5

Nếu sau động từ là một tân ngữ có đầy đủ chủ vị hẳn hoi, ta sẽ không dùng trợ từ 了 (1).

Ví dụ

1. 他关炉子,锅开始凉了。(danh từ 炉子 làm tân ngữ cho động từ 关, đây là tân ngữ đơn giản, có thể dùng trợ từ 了 (1) trong câu)

2. 我以为他不来,没想到他是第一个到的。(“他不来” là tân ngữ của động từ “以为”, tân ngữ này có đầy đủ chủ vị, do đó ta không thể dùng trợ từ 了 (1), không thể nói 我以为了他不来…)

Trường hợp 6

Nếu tân ngữ có kết cấu động tân (动宾结构), ta sẽ không thể dùng trợ từ 了 (1) sau động từ chính trong câu. “Động” là động từ, “tân” là tân ngữ, từ ngữ có kết cấu động tân tức là từ đó có cấu tạo gồm 2 thành phần chính, thành phần thứ nhất là động từ, thành phần phía sau là đối tượng bị động từ ở thành phần thứ nhất tác động, chi phối.

Ví dụ

1. 下雨 (động từ là 下; tân ngữ là 雨)

2. 爱干净 (động từ là 爱; tân ngữ là 干净)

3. 打电话 (động từ là 打; tân ngữ là 电话)

Quay lại bài học chính nào. Ta có ví dụ như sau:

Ví dụ
我去年开始学习汉语。(Có thể thấy, dùng chuyện đã xảy ra từ năm ngoái 去年, nhưng vì sau động từ chính 开始 là tân ngữ mang kết cấu động tân 学习汉语, nên ta không thể dùng trợ từ 了 (1) trong trường hợp này. Không thể nói 开始了学习汉语)

Cách dùng trợ từ động thái 了 ở thể phủ định

Thể phủ định trong trường hợp này có nghĩa là một hành động, việc làm nào đó chưa được thực hiện, chưa xảy ra. Lúc này, ta chỉ việc thêm 没 vào trước động từ, sau đó bỏ trợ từ 了 (1) đi là được. Cụ thể, ta sẽ có cách diễn đạt như sau:

Công thức
没 + Động từ + (Tân ngữ) + (呢)
Ví dụ

1. 上个月,他去了一趟芽庄,我去。

2. 那部电影我还

Cách dùng trợ từ động thái 了 ở câu nghi vấn

Trợ từ 了 (1) khi dùng trong câu nghi vấn (câu hỏi) sẽ có cách diễn đạt như sau:

Công thức

1. Động từ + Tân ngữ + 了吗?

2. Động từ + Tân ngữ + 了没有?

Ví dụ

1. 昨天你看蜘蛛侠英雄无归了吗?(昨天你看蜘蛛侠英雄无归了没有?)

2. 你看这份合同了吗?(你看这份合同了没有?)

Bài học về trợ từ động thái 了 đến đây là kết thúc! Các bạn nghỉ giải lao đi nhé, xong quay lại học tiếp trợ từ ngữ khí 了.

tiếng trung hskcampus

Cách dùng trợ từ ngữ khí 了

Tụi mình sẽ tạm gọi trợ từ ngữ khí 了 là 了 (2). Khác với trợ từ 了 (1), trợ từ 了 (2) sẽ đặt ngay cuối câu, mang nghĩa một sự việc, hiện tượng nào đó đã có sự thay đổi, không còn như lúc ban đầu.

Công thức
Chủ ngữ + Vị ngữ + 了
Ví dụ

1. 他不再是我的朋友。(trước đây là bạn của nhau, giờ đã không như thế nữa)

2. 下雨,回屋里去吧。(khi nãy không có mưa, giờ thì mưa rồi)

3. 苹果已经熟,可以吃。(cách đó không lâu thì trái táo còn sống, không ăn được. Giờ thì trái đã chín, ăn được rồi)

4. 他今年20岁。(năm nay đã 20 tuổi, trước đó thì ít tuổi hơn)

5. 我去图书馆看书。(khi nãy không đi thư viện, bây giờ đã đi rồi, không còn ở nhà)

6. 他的性格已经不像从前。(tính tình anh ấy đã thay đổi, không còn như trước nữa)

Cách dùng trợ tự ngữ khí 了 ở thể phủ định

Phủ định những sự việc, hiện tượng đã xảy ra và chưa xảy ra

Trợ từ 了 (2) khi dùng ở thể phủ định trong trường hợp này sẽ có cách dùng y hệt như thể phủ định của trợ từ 了 (1). Cụ thể:

Công thức
没 + Động từ + (Tân ngữ) + (呢)
Ví dụ

1. 我昨天参加应聘面试。(Cuộc hẹn phỏng vấn đã được sắp xếp, nhưng hôm qua không hề đi phỏng vấn)

2. 我才上三年级,还毕业。(Mới lên năm ba, chưa tốt nghiệp)

Phủ định những sự việc, hiện tượng sẽ không xảy ra giống lúc ban đầu nữa

Công thức
不 + …… + 了
Ví dụ

1. 身体有点儿不舒服,想去看电影。(trước đó thì muốn đi xem phim, nhưng giờ không được khỏe, nên sẽ không đi xem)

2. 水,可以喝了。(nước đã không còn nóng như nãy nữa đâu, có thể uống được òi)

3. 刮风,可以走了。(khi nãy gió ơi là gió, giờ hết gió rồi, có thể đi tiếp được rồi)

Khi trợ từ động thái 了 (1) và trợ từ ngữ khí 了 (2) cùng xuất hiện

Nội học xong trợ từ động thái 了 (1) và trợ từ ngữ khí 了 (2) là chúng ta đã đủ thấm mệt rồi. Nhưng cái ngôn ngữ khó nhằn này quyết không để cho chúng ta vội đắc chí. Đã có trợ từ 了 (1) đặt sau động từ trong câu rồi, thế mà ở cuối câu còn xuất hiện thêm trợ từ 了 (2).

Khi cả hai trợ từ 了 cùng nhau xuất hiện, ta sẽ có ba trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Nhấn mạnh một hành động, việc làm nào đó đã hoàn thành

Ví dụ

1. 我已经给朋友写回信

2. 我忘记告诉他

Trong trường hợp này, cả hai trợ từ 了 (1) và trợ từ 了 (2) sẽ mang ý nghĩa cơ bản nhất của trợ từ 了 (1), tức chỉ những việc đã xảy ra rồi, đã hoàn thành, đã kết thúc.

Trường hợp 2: Nói rõ một hành động, việc làm tính cho đến thời điểm hiện tại, đã đạt đến một trình độ, hay một số lượng nào đó rồi

Ví dụ

1. 他买十几套邮票

2. 为了买到这本书,他已经去三次书店

Trường hợp 3: Diễn tả một hành động, việc làm nào đó đã diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục kéo dài cho đến hiện tại

Ví dụ

1. 我在这儿住三年。(đã ở nơi này cách đây 3 năm, hiện tại vẫn đang ở đây)

2. 我已经学四年汉语。(đã học tiếng Trung từ 4 năm trước, đến bây giờ vẫn đang học tiếng Trung)

Bài học về trợ từ động thái 了 (1) và trợ từ ngữ khí 了 (2) đến đây là hết rồi nha. Các bạn nhớ học bài và ôn bài thật kỹ nha!

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ cảm nghĩ của bạn

Địa chỉ e-mail của bạn sẽ không hiển thị công khai đâu. Đừng lo !